Summoner được ra đời từ Elbeland, ngôi làng của người ẩn dật nằm ở phía Tây Nam của lục địa MU. Theo truyền thuyết lâu đời, đây là nơi sinh sống của những người có khả năng siêu nhiên, họ rất nhạy cảm và dễ dàng giao tiếp được với các linh hồn chưa siêu thoát. Do đặc điểm nguồn gốc đó, Summoner được thừa hưởng tất cả những phép thuật của tổ tiên. Họ lấy phép thuật làm vũ khí chính. Ngoài ra họ có kỹ năng hút máu và gọi linh hồn để hỗ trợ cho bản thân. Đối thủ khi bị linh hồn đánh trúng sẽ bị ếm bùa và mất một lượng máu khá lớn.
Mọi người có thể nhận diện Summoner qua vẻ bề ngoài quyến rũ đầy mê hoặc, sự lạnh lùng bí ẩn và thanh gậy phép nhọn như giáo luôn cầm trên tay.
Điểm thưởng khi lên Level | Strength Bắt Đầu | Agility Bắt Đầu | Vitality Bắt Đầu | Energy Bắt Đầu | Máu / HP |
---|---|---|---|---|---|
5 | 21 | 21 | 18 | 23 | 70 |
Mana | AG | SD | Máu khi lên Level | Mana khi lên Level | SD khi lên Level |
---|---|---|---|---|---|
40 | 18 | 102 | 1 | 1.5 | - |
Cách tính điểm Thuật Sĩ | Cách Tính Điểm |
---|---|
Sức sát thương cao nhất | Năng Lượng ÷ 4 |
Sức sát thương nhỏ nhất | Năng Lượng ÷ 9 |
Khả năng tấn công | (Cấp độ * 5) + (Nhanh nhẹn * 1) + (Sức mạnh ÷ 4) |
Sức chống đỡ | (Nhanh nhẹn ÷ 3) + Toàn bộ sức chống đỡ của bộ giáp và khiên |
Khả năng tránh đòn | (Nhanh nhẹn ÷ 4) + Khả năng tránh đòn của bộ giáp và khiên |
Sức mạnh kỹ năng | - Buff phản hồi sát thương: (30 + (Năng lượng ÷ 42)) % - Buff Weakness: ((Năng lượng ÷ 65) +7) % - Buff Innovation: ((Năng lượng ÷ 90) +20) % - Buff Berserker: (Năng lượng ÷ 30) % |